thông tin Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh gồm nội dung của đơn vị thuê nhà, bên cho thuê nhà, nơi, diện tích và giá thuê nhà kinh doanh, tất cả thông tin thời hạn thuê và các yếu tố khác ảnh hưởng.
chỉ dẫn SỮ DỤNG MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ mục tiêu bán hàng
1. chẳng hạn như hầu hết các hợp đồng mẫu, hợp đồng mẫu này nói ra một loạt các Lựa chọn tùy thuộc theo hoàn cảnh và tính chất của mục tiêu thuê. Nhiều quy định có thể không ảnh hưởng tới một hợp đồng rõ ràng và nếu như không ảnh hưởng, có thể xóa bỏ.
2. Về thời gian thực hiện, Hợp đồng Mẫu đưa ra cụ thể: Trong hoàn cảnh thời gian không phù hợp với thỏa thuận của quý người mua hàng, thì có thể khác biệt để phù hợp với thực tế thời gian thuê.
3. Hợp đồng này chỉ nên áp dụng so với những quan hệ cho thuê nhà độc lấp, người thuê đầu tư sữa chữa, và sử dụng vì mục tiêu kinh doanh.
4. Về tiền bồi thường thiệt hại, các Bên có thể mong muốn đưa vào hợp đồng trách nhiệm của bên cho thuê ổn với chi phí bỏ ra đầu tư ban đầu và một khoản tiền ổn nếu như bên A có tình chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
5. Mẫu hợp đồng này nhằm mục đích bảo vệ cho người thuê nhằm hạn chế người cho thuê có khả năng bội ước hợp đồng thuê dẫn đến gây thiệt hại cho người đi thuê.
6. Hợp đồng Mẫu này chỉ là khung cơ bản và phải được Điều chỉnh cho phù hợp với từng hoàn cảnh rõ ràng, quý khách hàng nên nhờ luật sư hoặc liên lạc với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.
Luật hợp đồng thuê nhà
Khi thuê nhà rất nhiều người thường quan tâm đến luật hợp đồng thuê nhà, tuy nhiên trên thực tế việc thuê nhà cần tuân theo các quy định của bộ luật dân sự dựa trên sự thỏa thuận của các bên và sự thỏa thuận này không được trái với quy định của bộ luật dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan khác.
một số chú ý khi làm hợp đồng thuê nhà bán hàng
Điều kiện so với các bên tham gia hợp đồng
Theo Bộ luật Dân sự 2015, chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà bán hàng bao gồm: bên thuê và bên cho thuê.
– so với cá nhân: là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
– đối với pháp nhân, hộ gia đình: hợp đồng thuê nhà phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh là loại hợp đồng thuê tài sản. Vì vậy, các bên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015. Ví dụ:
– Bên cho thuê có các quyền:
X
+ Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại của pháp luật.
+ Được lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã hết…
– Bên cho thuê có các nghĩa vụ:
+ Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;
+ bảo đảm cho bên thuê dùng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
+ Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận…
– Bên thuê có các quyền sau:
+ Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
+ Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu như được bên cho thuê đồng ý;
+ Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê, trong hoàn cảnh thay đổi chủ sở hữu nhà;
+ Được yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong hoàn cảnh nhà bị hư hỏng nặng….
– Bên thuê có các nghĩa vụ:
+ dùng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;
+ Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
+ Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra…
thông tin của hợp đồng
Các bên tham gia hợp đồng có khả năng tự do thỏa thuận các điều khoản miễn sao phù hợp với quy định của pháp luật. tuy nhiên, trong hợp đồng cần cần có các điều khoản căn bản như:
– nội dung của các bên như: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân , địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê.
– đối tượng của hợp đồng thuê nhà bán hàng
– Giá thuê trong hợp đồng thuê nhà
– Thời hạn thuê
– Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp thuê
– Phương thức giải quyết mâu thuẫn.
– Cam đoan của các bên.
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà để bán hàng
Khác với hợp đồng cho thuê nhà để ở, một trong những dạng khác của hợp đồng cho thuê nhà là để làm văn phòng, trụ sở kinh doanh của tổ chức hoặc của các cá nhân dùng vào mục tiêu mở các cửa hàng kinh doanh. Về cơ bản, sự khác nhau chủ yếu giữa hai dạng hợp đồng thuê nhà để ở và hợp đồng thuê nhà để bán hàng là ở mục tiêu dùng. vì vậy những điều khoản trong hai dạng hợp đồng này cũng cần có sự sai biệt ổn với mục đích của từng loại hợp đồng.
2.1 chú ý khi soạn hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh
so với dạng hợp đồng cho thuê nhà để bán hàng, làm văn phòng … Có một số điều khoản cần chú ý như sau:
+ Điều khoản sửa chữa, cải tạo nhà ở: Vì mục tiêu là để bán hàng nên bên kinh doanh thường có mong muốn chỉnh sửa lại ngôi nhà cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình như: Treo biển quảng cáo bên ngoài căn nhà, thay đổi lại các phòng chức năng trong căn nhà … vì vậy, cần đáng chú ý chú ý cần biên soạn một điều khoản riêng biệt dựa trên nguyên tắc việc chỉnh sửa, cải tạo căn nhà không được phép làm chỉnh sửa kết cấu của ngôi nhà.
+ Điều khoản về thuế: bình thường việc cho thuê nhà để kinh doanh giá cho thuê sẽ hiệu quả hơn việc cho thuê để ở. Bên cho thuê cần thỏa thuận rõ với bên thuê giá cho thuê đã gồm có các khoản thuế thu nhập cá nhân chưa ? Ai có nghĩa vụ đi kê khai khoản thuế thu nhập cá nhân này ? … phần nhiều bên thuê nhà vào mục đích bán hàng đều ước muốn kê khai, nộp thuế với chi phí tiền thuê nhà để hạch toán thuế cho công ty, tổ chức của mình (trừ các doanh nghiệp nhỏ hoặc hộ gia đình bán hàng nhỏ lẻ). Vì vậy, việc thỏa thuận tiền thuế, nghĩa vụ kê khai nộp thuế là rất cần thiết trong hoàn cảnh này.
2.2 Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà dùng vào kinh doanh hay hợp đồng thuê nhà làm văn phòng:
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng cho thuê nhà sử dụng vào mục tiêu kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA nước ta
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
Địa danh, ngày …. Tháng …. Năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ VẲN PHÒNG
Số: …../…../HĐTN
Hôm nay, ngày … Tháng … Năm … , Tại ……
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) :……………………..
Ông/bà: ……………….. Sinh ngày: ……………..
CMND/CCCD số: … Ngày cấp: …. nơi cấp: …
Địa chỉ thường trú: …………………………………
Điện thoại: ……………………………………………
Số tài khoản: ………. Mở tại tổ chức tài chính :…….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
BÊN THUÊ (BÊN B) :………………………….
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …… Cấp ngày: …. nơi cấp:..
Ông/bà: ….. Là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …
CMND/CCCD số: …. Ngày cấp: …. nơi cấp: ….
Địa chỉ: …………………………………………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ……………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. đối tượng mục tiêu CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …..
– Địa chỉ: …………………………………………..
– Tổng diện tích sử dụng: …………………… M2
– Trang thiết bị chủ yếu luôn đi chung với nhà (nếu có): ……..
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ………..
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ phương thức thanh toán (4)
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ………….. Đồng/ tháng (Bằng chữ: ……… )
Giá cho thuê này đã gồm có các khoản chi về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các khoản chi sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. Hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM chuyển phát NHÀ Ở, mục đích THUÊ (5)
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……. Kể từ ngày …. Tháng …. Năm …..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ….. Tháng … Năm …..
3.2. mục đích thuê: làm trụ sở chính của doanh nghiệp, …..
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị luôn đi chung với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.
b) đảm bảo cho bên B dùng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
d) giúp cho bên B dùng thuận tiện diện tích thuê;
e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn thành quả gia tăng theo đòi hỏi của bên thuê (nếu có).
4.2. Quyền của bên A:
a) đòi hỏi bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) yêu cầu bên B có nhiệm vụ trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu như bên B có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có nguyên nhân chính đáng;
(ii) sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà vẫn chưa có sự đồng ý của bên A;
(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, liên quan nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) dùng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) không nên chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A chấp thuận bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị luôn đi chung (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản;
c) đòi hỏi bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
d) Được bắt đầu thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong hoàn cảnh chỉnh sửa chủ sở hữu nhà;
e) được đặt lên đầu ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn sử dụng để cho thuê;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng cần báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng cho dù bên B đã đòi hỏi bằng văn bản;
(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất đúng cách hoặc tăng giá thuê mà không Thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do ích lợi của người thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN tiếp tục THUÊ NHÀ
1. trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có nhiệm vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. hoàn cảnh chủ sở hữu vẫn chưa có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đấy thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được bắt đầu thuê theo quy định về quản lý, dùng nhà ở thược quyền sở hữu nhà nước.
2. trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có nhiệm vụ bắt đầu thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau bàn bạc giải quyết; trong hoàn cảnh không tự xử lý được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu như hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong các tình huống sau:
a) Khi hết thời hạn mà vẫn chưa có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể dùng được;
c) Bên thuê bị phá sản;
d) nếu như Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong hoàn cảnh Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.
e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. cam kết CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng đảm bảo sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự gánh chịu hậu quả về tính chuẩn xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những yếu tố cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. thông tin Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có thành quả kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, Sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực phía dưới.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và chấp thuận toàn bộ các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) Bản, mỗi bên giữ một bản và có thành quả như nhau.
Bên thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh
—-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Việt Nam
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VẲN PHÒNG, bán hàng
– Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa đất nước ta có hiệu lực từ ngày ………..;
– Căn cứ mong muốn và khả năng của hai bên,
Hôm nay ngày … Tháng … Năm 20xx tại địa chỉ …………,
Chúng tôi gồm có:
1. Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)
Ông: Nguyễn Lê A
Địa chỉ:
CMND số:
Điện thoại:
2. Bên cho thuê: (Gọi tắt Bên B)
công ty Cổ phần ….
địa điểm thường trú:
địa điểm ở hiện tại:
Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau đây:
Điều 1: đối tượng hợp đồng
Bên B đồng ý cho Bên A thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thược quyền sở hữu hợp pháp của Bên B.
Chi tiết căn hộ như sau: Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng dùng được, các bóng đèn trong các phòng và bộ máy công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.
Điều 2: Thời hạn thuê nhà bán hàng
Là 01 (một) năm tính từ ngày ngày 20 tháng 11 năm 20xx. Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu như có mong muốn.
Điều 3: giá tiền và cách thức thanh toán
1. Giá thuê nhà cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………….. . Số tiền thuê nhà hàng tháng nói trên không bao gồm các khoản chi dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các khoản chi này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
2. Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các khoản chi này nếu như phát sinh thì sẽ do bên thuê nhà thanh toán).
3. Phương thức thanh toán:
– Tiền thuê nhà được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán.
– đơn vị giao dịch và thanh toán là Đồng nước ta
4. Hình thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B
1. Bàn giao cho Bên A nhà diện tích dùng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký Hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm Hợp đồng thuê nhà này với chữ ký của Đại diện hai bên.
2. bảo đảm quyền cho thuê nhà và đảm bảo vẫn chưa có bất kỳ một mâu thuẫn, khiếu nại nào so với nhà cho Bên A thuê.
3. đảm bảo quyền dùng hợp lý và riêng rẽ của Bên A nhà đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
4. Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng căn nhà, bảo đảm về quyền sử dụng dịch vụ công cộng của các nhà quản lý phân phối co bên thuê A.
5. không nên đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
6. trong mọi trường hợp nếu như đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê nhà như quy định tại tại hợp đồng này.
7. Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu như có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi khoản chi nếu có thuộc bên A).
8. không nên tăng giá cho thuê nhà trong suốt thời gian của hợp đồng thuê nhà. hoàn cảnh hai bên tái tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B sẽ được tăng giá cho thuê nhà theo giá thị trường tại thời điểm ký kết tuy nhiên không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đây.
Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A
1. sử dụng diện tích nhà nói tại Điều 1 đúng mục tiêu và không nên sử dụng vào các mục đích khác như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà này cho bất kỳ một bên thứ ba nào.
2. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà theo Điều 3.
3. Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. hoàn cảnh xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo thành quả thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu như bên cho thuê đồng ý).
4. sử dụng nhà thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
5. Bàn giao lại nhà và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời nhà thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
6. Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê nhà nữa, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê nhà và các khoản khác.
7. có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
8. trong lúc thuê nhà không được tự ý sửa chữa, chỉnh sửa kết cấu và kiến trúc nhà.
9. Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng nhà nếu như nhà cho thuê có đặc điểm xuống cấp, chất lượng nhà xuống cấp trong thời hạn của hợp đồng.
Điều 6: Thỏa thuận chung
1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
2. hoàn cảnh có phát sinh mâu thuẫn trong lúc đang thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động thương thảo xử lý trên cơ sở thương thảo, đàm phán. nếu hai bên không thỏa thuận được thì mâu thuẫn sẽ được xử lý tại đơn vị thẩm quyền theo luật định.
3. Hợp đồng này được lập thành 06 điều, 02 bản, có thành quả pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực thi.
4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.