Mẫu hợp đồng thuê đất – Thuê đất để sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau là một trong những nhu cầu thường xuyên của mọi tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp. bài viết giới thiệu mẫu hợp đồng thuê đất để Quý người mua hàng tham khảo:
Hợp đồng cho thuê đất là gì?
Hợp đồng thuê đất là loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó người sử dụng đất thực hiện việc cho thuê quyền dùng đất theo quy định pháp luật đất đai cho bên còn lại, người thuê sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng đấy.
Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp là hợp đồng sử dụng trong hoàn cảnh thuê – cho thuê đất nông nghiệp, quyền sử dụng đất nông nghiệp: Đất trồng lúa, đất trang trại, đất trồng cây hàng năm, lâu năm…
Hợp đồng thuê đất bán hàng là mẫu hợp đồng Áp dụng trong trường hợp xin thuê đất của Nhà nước để phục vụ cho mục tiêu bán hàng.
Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất
Mẫu hợp đồng cho thuê đất/cho thuê lại đất dưới đây được Áp dụng cho mọi loại đất, các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký tích hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng cần tuân theo quy định của pháp luật đất đai và quy định khác có liên quan.
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA đất nước ta
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng thuê khoán và giao khoán hoạt động mới nhất 2022
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN sử dụng ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BÊN CHO THUÊ: (gọi tắt là Bên A):
Ông/Bà …..
CMND số :…
Hộ khẩu thường trú:….
Là chủ sở hữu quyền dùng đất
mục đích dùng đất: …..; thời hạn sử dụng : lâu dài.
Căn cứ theo Giấy chứng thực quyền sử dụng đất ở số….
xem thêm: Điều kiện về diện tích tối thiểu khi tách thửa đất nông nghiệp
BÊN THUÊ: (gọi tắt là Bên B):
Do ông ( bà):…
CMND số : ….
Hộ khẩu thường trú :….
Hai bên cùng nhau ký tích hợp đồng thuê toàn bộ (một phần) quyền dùng đất với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. đối tượng mục tiêu CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B thuê tất cả (một phần) quyền sử dụng đất, diện tích: ….m2 thuộc thửa đất số….., tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất:…..; mục tiêu dùng đất:….; thời hạn dùng : …..
Phần diện tích , và vị trí đất cho thuê bên A và bên B cam kết đã tự nắm rõ ràng bằng biên bản riêng.
tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng thuê tài xế lái xe, hợp đồng thuê khoán lái xe mới nhất 2022
ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ
Thời hạn thuê quyền dùng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là ……. Kể từ ngày ……. Đến ngày ……
ĐIỀU 3. mục đích THUÊ
mục đích thuê quyền dùng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thuê để làm ….
ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ NHÀ VÀ phương thức thanh toán
* Giá cho thuê là : ……
* Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
*Phương thức thanh toán: …….
tham khảo thêm: Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định Luật đất đai 2013
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao quyền dùng đất cho bên B theo đúng ngày Hợp đồng có giá trị và đảm bảo cho bên B được dùng đất tron vẹn và riêng rẽ trong thời gian thuê.
– Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất.
– Chuyển giao đất đúng như đã thỏa thuận tại điều 1 nêu trên cho bên B.
– kiểm duyệt, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và dùng đất đúng mục đích;
– Nộp thuế sử dụng đất;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba so với thửa đất, nếu như có.
xem thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt giữa đất thổ cư, đất ở và đất nông nghiệp?
Bên A có các quyền sau đây:
– yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
– yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc dùng đất không đúng mục tiêu, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút chất lượng của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;
– không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị dùng của đất;
– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận;
tham khảo thêm: Xử phạt hành vi xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp
– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, ích lợi của người sử dụng đất xung quanh;
– không nên cho người khác thuê lại quyền dùng đất nếu không nên bên A đồng ý bằng văn bản.
– Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê;
Bên B có các quyền sau đây:
– đòi hỏi bên A giao thửa đất đúng như đã thỏa thuận;
– Được dùng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận;
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc dùng đất.
ĐIỀU 7. đảm bảo CỦA CÁC BÊN
tham khảo thêm: Đất nông nghiệp là gì? phân loại các loại đất nông nghiệp?
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :
Đã khai đúng sự thật và tự gánh chịu hậu quả về tính chuẩn xác của những tất cả thông tin nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
thực hiện đúng và rất đầy đủ toàn bộ những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong trường hợp bất khả kháng mà không thể tiếp tục việc thuê nhà trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng cần thông cáo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự thống nhất ý kiến của bên kia , hai bên có khả năng kết thúc hợp đồng cho thuê trước thời hạn.
ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
trong lúc đang thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự xử lý được, cần phải thực hiện bằng việc hòa giải; nếu như giảng hòa không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và ích lợi hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, Khi mà đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng phía dưới.
tham khảo thêm: Trình tự thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2022
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, và xác định đã hiểu và chấp thuận toàn bộ các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 03 bản chính (mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang), có thành quả pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu tại Văn Phòng Công Chứng 01 bản.
BÊN A BÊN B
2. Hợp đồng thuê đất dựng nhà xưởng:
tải xuống hợp đồng thuê nhà xưởng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG
(Số: ……./HĐTNXVKB)
tham khảo thêm: Có được xây dựng chuồng trại trên đất nông nghiệp không?
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, Tại ……Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (BÊN A):
Địa chỉ:……
Điện thoại: …. Fax: …
E-mail: ……
Giấy phép số: ……
Mã số thuế: ……
account số: …
tham khảo thêm: Điều kiện, thuế phí, hồ sơ và thủ tục chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư
Do ông (bà): … Năm sinh: ……
Chức vụ: …. làm đại diện.
Là chủ sở hữu của nhà xưởng cho thuê: …
BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (BÊN B):
Địa chỉ:…
Điện thoại: ….. Fax: …
E-mail: ……
Giấy phép số: …
xem thêm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp
Mã số thuế: ……
tài khoản số: …
Do ông (bà): ……. Năm sinh: ……
Chức vụ: …….. làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: đối tượng VÀ nội dung HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B chấp thuận thuê phần diện tích nhà xưởng nằm trên diện tích đất ….. M2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ……
1.2. mục đích thuê: ……
xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê những người có chuyên môn trong nước, người có chuyên môn nước ngoài mới nhất năm 2022
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ……. Năm được tính từ ngày ….. Tháng …. Năm …. Đến ngày ….. Tháng ….. Năm …..
2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy vào tình hình thực tế hai Bên có khả năng thỏa thuận gia hạn.
2.3. trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải Thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.
2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) Khi mà đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này có thể được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).
ĐIỀU 3: giá tiền VÀ phương thức thanh toán
3.1. Giá thuê nhà xưởng là: ……… đ/m2/tháng (Bằng chữ: ………)
3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A ……. Năm tiền thuê nhà xưởng là: ……VNĐ
xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà ở, thuê văn phòng
(Bằng chữ: ……)
Sau thời hạn …….. Năm, tiền thuê nhà xưởng có thể được thanh toán ….. Tháng một lần vào ngày ……. Mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
a) yêu cầu bên B nhận nhà xưởng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
tham khảo thêm: Hợp đồng thuê nhà, thuê nhà bán hàng có cần phải công chứng không?
e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng cho thuê khi được bên B chấp thuận nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
f) yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng khi hết thời hạn thuê; hoàn cảnh hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được thu thập lại nhà xưởng Khi mà đã thông cáo cho bên B trước 06 tháng;
g) Các quyền khác trong hợp đồng.
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà xưởng cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B dùng nhà xưởng theo đúng công năng, thiết kế;
b) đảm bảo cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
xem thêm: Quy định về đất nông nghiệp dùng vào mục tiêu công ích
d) không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B làm đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ hoàn cảnh được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
a) đòi hỏi bên A giao nhà xưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) yêu cầu bên A mang lại thông tin rất đầy đủ, trung thực về nhà xưởng;
xem thêm: Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp? Thủ tục thu hồi đất nông nghiệp?
c) Được đổi nhà xưởng đang thuê với người thuê khác nếu như được bên A chấp thuận bằng văn bản.
d) Được cho thuê lại một phần hoặc tất cả nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;
đ) Được bắt đầu thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình tạo ra trong hoàn cảnh nhà xưởng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
i) Các quyền khác trong hợp đồng.
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
xem thêm: một số chú ý về hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất
a) Bảo quản, dùng nhà xưởng đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng do lỗi của mình gây ra;
d) Trả nhà xưởng cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
đ) không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng nếu không có sự đồng ý của bên A;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
xem thêm: Được xây nhà trên đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp đạt được xây nhà không?
6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên A;
b) dùng nhà xưởng không đúng mục tiêu thuê;
c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng thuê;
d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A chấp thuận bằng văn bản.
6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa chữa nhà xưởng khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
b) Tăng giá thuê nhà xưởng bất hợp lý;
xem thêm: Hợp đồng thuê khoán là gì? Phân biệt với hợp đồng thuê tài sản?
c) Quyền dùng nhà xưởng bị hạn chế do ích lợi của người thứ ba.
6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu như không có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7: đảm bảo CHUNG
7.1. Bên A đảm bảo nhà xưởng cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của đơn vị nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
7.2. Bên B đã tham khảo kỹ các thông tin về nhà xưởng cho thuê.
7.3. Việc ký tích hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. trong lúc đang thực hiện hợp đồng, nếu như cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và rất đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
7.5. Các cam kết khác (phải ổn với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):
tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư và cách biên soạn mới nhất 2022
……
ĐIỀU 8: xử lý tranh chấp
mâu thuẫn phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng có thể được giải quyết trước hết bằng thương thảo trên tinh thần thiện chí, cộng tác. nếu như thương thảo không thành thì vụ việc sẽ được nói ra tòa án có thẩm quyền xét xử
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. Năm …. Đến ngày … tháng ….. Năm ……
Hợp đồng được lập thành …… (….) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
chức phận chức phận
xem thêm: Các mẫu hợp đồng thuê xe thông dụng mới nhất
(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)
3. Hợp đồng thuê đất kinh doanh:
tải xuống hợp đồng thuê đất kinh doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA nước ta
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————-
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT kinh doanh
PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN
Bên cho thuê đất:
Ông (bà): Tuổi
tham khảo thêm: Hỏi về vấn đề chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn
– Nghề nghiệp:
– Hộ khẩu thường trú:
Bên thuê đất:
Ông (bà): Tuổi
– Nghề nghiệp:
– Hộ khẩu thường trú:
Hoặc Ông (bà): Tuổi
– Đại diện cho (đối với tổ chức)
xem thêm: tạo ra trái phép trên đất nông nghiệp có bị cưỡng chế phá dỡ?
– Địa chỉ …..
– Số điện thoại:….Fax …… (nếu có)…..
Thửa đất cho thuê
– Diện tích đất cho thuê: m2
– Loại đất: Hạng đất (nếu có)
– Thửa số:
– Tờ bản đồ số:
– Thời hạn sử dụng đất còn lại:
tham khảo thêm: Thủ tục mua bán chuyển nhượng đất vườn, đất nông nghiệp mới nhất
– Giấy chứng thực quyền dùng đất số: do
cấp ngày tháng năm
Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây:
– Thời hạn cho thuê là kể từ ngày tháng năm 20 đến ngày tháng năm 20
– Số tiền thuê đất (bằng số) là: đ/m2 (ha)/năm (tháng)
(bằng chữ):
– mục đích thuê:
– Thời điểm thanh toán:
– Phương thức thanh toán:
– Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và tình trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.
– Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và cách thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.
– sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới, không hủy hoại làm giảm chất lượng của đất.
– Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng tình trạng đã ghi trong hợp đồng này.
– Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đấy phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.
– đảm bảo khác:
– Hợp đồng này lập tại….. ,Ngày…. Tháng….. Năm….. Thành….. Bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân….. phía dưới công nhận.
BÊN CHO THUÊ ĐẤT BÊN THUÊ ĐẤT
PHẦN GHI CỦA cơ quan NHÀ NƯỚC
nội dung công nhận của, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:
– Về giấy tờ sử dụng đất:
– Về hiện trạng thửa đất:
Chủ sử dụng đất:
Loại đất:
Diện tích:
Thuộc tờ bản đồ:
Số thửa đất:
Đất dùng phù hợp định, vẫn chưa có tranh chấp:
– Về điều kiện cho thuê đất: Thuộc trường hợp được cho thuê đất quy định tại khoản Điều 15 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.
…. , Ngày tháng năm 20….
UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ và tên, ký và đóng dấu)
4. Hợp đồng thuê đất viết tay:
Hợp đồng thuê đất có thể được viết tay và phải bảo đảm đầy đủ các nội dung, các nội dung như dưới đây:
Điều khoản cơ bản trong hợp đồng
Hợp đồng thuê đất là một loại hợp đồng dân sự nên các bên tham gia hợp đồng được quyền tự do thỏa thuận các điều khoản nhưng cần ổn với quy định của pháp luật Điều chỉnh. thông thường, một hợp đồng thuê đất thường có những điều khoản căn bản như sau:
nội dung các bên tham gia hợp đồng: thông tin các bên thường gồm có các yếu tố: họ tên của cá nhân, tên của tổ chức, người đại diện theo pháp luật của tổ chức, chứng minh nhân dân hoặc mã số thuế, địa chỉ, số account của các bên.
Chi tiết về đất cho thuê: Trong điều khoản này, các bên phải ghi rõ các nội dung gắn liền với đất cho thuê như: địa chỉ, diện tích, hiện trạng đất, loại đất, mục địch dùng đất,…
Thời hạn thuê đất và thời gian giao đất: Thời hạn thuê đất do các bên thỏa thuận và ghi rõ trong điều khoản này về thời gian bắt đầu cho thuê và thời hạn thuê (hoặc thời gian kết thúc thuê đất). Các bên cũng quy định cụ thể thời gian dự định giao đất cho bên thuê, thời gian giao đất có khả năng trùng với thời gian bắt đầu thuê đất
Lưu ý: Thời hạn thuê đất là không quá 50 năm, trường hợp đáng chú ý theo khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 thì là không quá 70 năm.
giá cả thuê, thời hạn và phương thức thanh toán tiền thuê: Hai bên thỏa thuận giá thành thuê đất, thời hạn thanh toán (một lần cho tất cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê hàng năm), thời gian thanh toán (ghi rõ ngày tháng năm), cách thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản)…
Quyền và nghĩa vụ của các bên: Quyền và nghĩa vụ của các bên tự thỏa thuận theo quy định của pháp luật Dân sự, pháp luật Đất đai và không trái với pháp luật khác xoay quanh.
Thời điểm hợp đồng có hiệu lực: Ghi rõ ngày, tháng, năm
Các thỏa thuận khác: Các bên có khả năng thỏa thuận các điều khoản khác liên quan nhưng không được trái với pháp luật như:
– Thỏa thuận các hoàn cảnh có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
– Thỏa thuận thời điểm chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng;
– Thỏa thuận về tài sản khác luôn đi chung với đất cho thuê;
– Thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng: ghi lại và xác nhận rõ mức phạt vi phạm nhưng lưu ý mức phạt vi phạm hợp đồng không nên vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng;
– Thỏa thuận về xử lý tranh chấp: ghi nhận rõ đơn vị xử lý tranh chấp và hình thức giải quyết tranh chấp;
– Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.
một số quy định về hợp đồng thuê đất cá nhân

Trước khi quyết định ký tích hợp đồng thuê đất cá nhân, BĐS Homedy chỉ bạn cần nằm được một vài quy định cơ bản về công việc thuê đất .
đối tượng mục tiêu được thuê đất trước khi làm hợp đồng thuê đất
đối tượng mục tiêu được phép thuê đất đã được quy định đầy đủ, chi tiết tại Khoản 1, Điều 56, Luật Đất đai 2013, bao gồm:
-
Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình dùng đất cho mục tiêu SX nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối.
-
Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình dùng đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất dùng cho hoạt động khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
-
Cá nhân, tổ chức, hộ gia định có mong muốn tiếp tục dùng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 về hạn mức giao đất nông nghiệp
-
Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình dùng đất tạo ra công trình công cộng với mục tiêu kinh doanh
-
Người nước ta định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, công ty có số tiền đầu tư nước ngoài sử dụng đất với mục tiêu thực hiện dự án đầu tư SX nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối.
Điều kiện thuê đất là gì?
ngoài những điều ấy ra, những đối tượng mục tiêu được phép thuê đất còn cần đảm bảo một vài điều kiện như sau:
-
Có đủ khả năng tài chính để đảm bảo sử dụng đất theo đúng tiến độ ban đầu
-
Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai.
-
Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư
Hình thức thuê đất
hiện nay, có 2 hình thức thuê đất phổ biến là: thuê đất trả tiền hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. tùy thuộc theo thỏa thuận mà hai bên ghi rõ trong hợp đồng và tiến hành ký kết để chắc chắn làm đúng nghĩa vụ của mình.
Thời gian thuê đất
tùy vào mong muốn và thỏa thuận của các bên mà thời gian thuê đất khác nhau. tuy nhiên, lưu ý thời gian thuê đất cao nhất là 50, 70 hoặc 99 năm.
Hợp đồng thuê đất cần có những nội dung gì?
Hợp đồng thuê đất là một giao dịch dân sự dựa trên sự thỏa thuận của các bên. Theo đó bên cho thuê sẽ chuyển giao đất, quyền dùng đất cho bên thuê trong một thời gian, còn bên thuê sẽ phải trả tiền cho bên cho thuê và trả lại đất theo đúng thời gian trong hợp đồng. bình thường, một hợp đồng thuê đất đầy đủ hợp pháp sẽ gồm có các nội dung:
- nội dung chủ thể, cá nhân tham gia hợp đồng: họ tên cá nhân, tên tổ chức, người đại diện, căn cước công dân (CMND), mã số thuế, địa chỉ, thông tin account ngân hàng của 2 bên.
- nội dung thửa đất: mang lại rất đầy đủ thông tin thửa đất cho thuê địa chỉ, diện tích, hiện trạng đất mục tiêu sử dụng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Đây được coi là nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng thuê đất. Các bên tham gia hợp đồng sẽ tự thỏa thuận về các vấn đề như: giá thuê, cách thức thanh toán, thời gian bàn giao đất, thời gian thuê, cách giải quyết vi phạm hợp đồng trong quá trình thuê,… Các thỏa thuận không nên trái quy định về mục đích dùng, thời gian sử dụng cũng như kế hoạch sử dụng đất trong thời gian thuê.
Hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?
Trong quy định của pháp luật, hợp đồng thuê tài sản vẫn chưa có quy định rõ ràng. Tùy từng vào loại sản sản mà pháp luật sẽ có những quy định khác nhau. đối với hợp đồng cho thuê đất (hay còn gọi là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền dùng đất và tài sản luôn đi chung với đất,…) căn cứ theo điểm b, khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013, những hợp đồng cho thuê đất không không thể không phải công chứng. Hợp đồng cho thuê đất có thể được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng.
Hợp đồng thuê đất phải lập thành văn bản không bắt buộc công chứng, việc công chứng hợp đồng tùy thuộc theo các bên. Việc ký hợp đồng không công chứng vẫn hợp pháp.
Hợp đồng thuê đất khá phong phú và tương đối phức tạp nên các bên cần đọc kỹ và hiểu các nội dung trong hợp đồng
Những điều cần chú ý khi ký hợp đồng thuê đất
Hợp đồng thuê đất là giao dịch được thỏa thuận giữa 2 bên giữa bên thuê và bên cho thuê. Trong bất kỳ giao dịch nào cũng cần được thực hiện bằng hợp đồng nhất là những giao dịch tài sản có giá trị lớn.
trong quá trình cho thuê có khả năng sẽ xuất hiện những sai sót phải nhờ chính quyền can thiệp. Chính quyền sẽ dựa vào hợp đồng để coi xét giải quyết, bảo vệ quyền lợi giữa các bên tham gia hợp đồng. Vì vậy trước khi đặt bút ký các bên cần chú ý những vấn đề sau:
- Đọc và hiểu toàn bộ những nội dung được biên soạn trong hợp đồng.
- trong lúc thỏa thuận nếu như bổ sung thêm thông tin phát sinh, hai bên cần đọc rõ lại.
- trường hợp các bên tham gia đòi hỏi hợp đồng chỉ có hiệu lực khi có xác thực. Khi ký xong các bên cần mang hợp đồng đến cơ quan có thẩm quyền để công chứng, xác thực hợp đồng vừa ký kết. khi đó hợp đồng mới đủ pháp lý