loại tài sản quý giá. Pháp luật nước ta quy định các giao dịch liên quan đến đất đai đều phải được lập thành văn bản; trong số đó có hợp đồng thuê đất. dựa vào mục đích thuê đất và mà có các mẫu hợp đồng thuê đất không giống nhau. Để tìm hiểu về ” Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây”; bạn hãy đọc thêm ngay bài viết sau đây
Bạn đang xem bài viết: hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là gì?
Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp là hợp đồng dùng để thuê và cho thuê đất sản xuất nông nghiệp. Quyền dùng đất nông nghiệp: đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trang trại,…
Đất nông nghiệp là gì?
Căn cứ theo Luật đất đai năm 2013, các đối tượng được thuê đất nông nghiệp bao gồm:
-
Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất để sản xuất nông lâm ngư nghiệp
-
Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129, Luật Đất đai 2013
-
Những người nước ta định cư ở nước ngoài; các tổ chức kinh tế hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhằm sử dụng đất để thực thi dự án đầu tư sản xuất muối ăn, làm nông, lâm, ngư nghiệp.
Mẫu hợp đồng thuê đất chung Áp dụng cho mọi loại đất
Mỗi một loại đất (Đất thổ cư, đất nông nghiệp …) với những tính chất pháp lý không giống nhau. Luật Minh Khuê giới thiệu một dạng hợp đồng đồng chung để thương thảo, ký kết khi thuê đất tại thị trường Việt Nam.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Việt Nam
Độc lập – Tư do – Hạnh Phúc
….ngày….tháng…..năm 20….
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
– Căn cứ Luật Đất đai ngày …. Tháng … năm …. Của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ Quyết định số :…. Ngày …. Tháng …. Năm …. Của ….. Về việc cho công ty (Xí nghiệp) ….. Thuê đất để sử dụng vào mục tiêu …… ;
– Căn cứ Giấy phép đầu tư số …… ngày … tháng … năm …… ;
1. Bên cho thuê đất (Bên A)
Đại diện Sở Địa chính tỉnh (thành phố): ………
họ và tên :………………………………… chức vụ :…..
Trụ sở :…………………………………………………….
2. Bên thuê đất (Bên B):
Đại diện công ty (Xí nghiệp) :……………………….
họ tên :………………………………… chức phận :……..
Quốc tịch :……………………………… Trụ sở :……….
tài khoản :…………………………………………………..
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:
Điều 1:
1. Bên A cho bên B thuê (bằng số) :….. Đất (bằng chữ) ….. Mét vuông đất.
Tại xã (phường, thị trấn) :…………………………………
Huyện (quận, thị xã, thành phố):……………………….
Để dùng vào mục đích:…………………………………..
(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
2. Vị trí khu đất được nắm rõ ràng theo tờ bản đồ địa chính số……….tỷ lệ 1/……….do Sở Địa chính
xác lập ngày…………tháng………….năm…………
3. Thời hạn thuê đất là………năm, kể từ ngày………tháng…….năm……..(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam so với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 2:
1. giá cả thuê đất là :…. Đồng/…./năm hoặc ….. Đồngha/năm (ghi theo quy định trong Giấy phép đầu tư hoặc quyết định cho thuê đất).
(Bằng chữ:………….. )
2. Tiền thuê đất được trả theo phương thức
– Hàng năm;
– 5 năm 1 lần;
– 1 lần cho tất cả thời hạn thuê đất
– Các thoả thuận khác (nếu có) ………………
3. Tiền thuê đất bắt tay vào làm được tính từ ngày …. Tháng … năm … và nộp account kho bạc số … của kho bạc ….
Điều 3:
Việc tạo ra các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, ổn với Giấy phép đầu tư.
Điều 4:
1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đất nước ta cho phép (trừ trường hợp được thuê đất để đầu tư xây dựng kết cầu hạ tầng và cho thuê lại đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất).
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A đảm bảo quyền dùng đất của bên B, khi chuyển giao quyền dùng khu đất cho Bên thứ ba khi chưa được bên B thoả thuận.
2. trường hợp bên B bị phân chia, sáp nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục cho thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng này, bên B chịu mọi khoản chi phát sinh khi chuyển giao khu đất cho thuê.
3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu như bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải Thông báo cho bên A biết trước ít đặc biệt là 6 tháng. Bên A giải đáp cho bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.
4. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các hoàn cảnh sau đây
– Hết thời hạn thuê đất và không nên gia hạn thuê tiếp.
– Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.
– Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép công việc trước thời hạn.
Điều 5:
Hai bên thoả thuận xử lý tài sản luôn đi chung với việc dùng đất một khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật pháp nước ta.
Điều 6:
tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được xử lý bằng thương thảo. hoàn cảnh không thể bàn bạc được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải quyết.
Điều 7:
1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc nắm rõ ràng quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B tạo ra trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Bên B có trách nhiệm dùng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quoanh.
Điều 8:
1. Hợp đồng này được ký tại……..ngày……tháng…..năm……và được lập thành…….bản, mỗi bên giữ……bản, gởi Sở Tài chính – Vật giá, Cục thuế, Kho bạc Nhà nước (tỉnh, thành phố) để thu tiền thuê đất và đồng gửi Tổng cục Địa chính, Bộ kế hoạch và Đầu tư để theo dõi quản lý.
2. Hai bên cam kết những thông tin kê khai trên hoàn toàn đúng điều đang diễn ra, nếu như có sai sót xin chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và trước pháp luật.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN THUÊ ĐẤT
(Ký tên và đóng dấu) |
BÊN CHO THUÊ ĐẤT
(Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN sử dụng ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BÊN CHO THUÊ: (gọi tắt là Bên A):
Ông/Bà …..
CMND số :…
Hộ khẩu thường trú:….
Là chủ sở hữu quyền dùng đất:………..
mục đích dùng đất: …..; thời hạn sử dụng : bền lâu.
Căn cứ theo Giấy chứng thực quyền sử dụng đất ở số….
BÊN THUÊ: (gọi tắt là Bên B):
Do ông ( bà):…
CMND số : ….
Hộ khẩu thường trú :….
Hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng thuê toàn bộ (một phần) quyền dùng đất với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. đối tượng mục tiêu CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A chấp thuận cho bên B thuê tất cả (một phần) quyền sử dụng đất, diện tích: ….m2 thuộc thửa đất số……………, tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất:…….; mục tiêu dùng đất:…….; thời hạn sử dụng : …………..
Phần diện tích , và vị trí đất cho thuê bên A và bên B đảm bảo đã tự xác định bằng biên bản riêng.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là ………. Kể từ ngày …….. Đến ngày …………………
ĐIỀU 3. mục tiêu THUÊ
mục tiêu thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thuê để làm ….
ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ NHÀ VÀ cách thức thanh toán
Giá cho thuê là : ……
Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
Phương thức thanh toán: ……….
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
Giao quyền dùng đất cho bên B theo đúng ngày Hợp đồng có thành quả và đảm bảo cho bên B được sử dụng đất tron vẹn và riêng rẽ trong thời gian thuê.
Đăng ký việc cho thuê quyền dùng đất.
Chuyển giao đất đúng như đã thỏa thuận tại điều 1 nêu trên cho bên B
kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
Nộp thuế sử dụng đất;
Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu như có.
Bên A có các quyền sau đây:
yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc dùng đất không đúng mục tiêu, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, đòi hỏi bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
dùng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;
không được huỷ hoại, làm giảm sút thành quả sử dụng của đất;
Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thoả thuận;
Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, ích lợi của người sử dụng đất xung quanh;
không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không nên bên A đồng ý bằng văn bản.
Trả lại đất một khi hết thời hạn thuê;
Bên B có các quyền sau đây:
yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận
Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;
Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất.
ĐIỀU 7. đảm bảo CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng đảm bảo sau đây :
Đã khai đúng sự thật và tự gánh chịu hậu quả về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu như bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong hoàn cảnh bất khả kháng mà không thể bắt đầu việc thuê nhà trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng cần Thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự thống nhất ý kiến của bên kia , hai bên có khả năng kết thúc hợp đồng cho thuê trước thời hạn.
ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương thảo giải quyết; trong hoàn cảnh không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu như hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và ích lợi hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, Sau khi đã được nghe câu trả lời của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, và nắm rõ ràng đã hiểu và chấp thuận tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 03 bản gốc (mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang), có thành quả pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu tại Văn Phòng Công Chứng 01 bản.
Bên thuê đất(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có) | Bên cho thuê đất(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Hình thức của hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Hình thức của hợp đồng thuê đất nông nghiệp phải tuân theo quy định tại Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức ổn với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
hướng dẫn soạn mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp rõ ràng nhất – Nguồn ảnh minh họa: Internet
Theo đấy, hợp đồng thuê đất nông nghiệp là hợp đồng về quyền sử dụng đất nên phải được lập thành văn bản.
5. Hợp đồng thuê đất nông nghiệp có phải công chứng không ?
Bên cạnh đó, Điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 cũng quy định:
“Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền dùng đất
…3. Việc công chứng, chứng nhận hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người dùng đất được thực hiện như sau:
…b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền dùng đất, quyền dùng đất và tài sản luôn đi chung với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền dùng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản luôn đi chung với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo đòi hỏi của các bên.”
Như vậy, hợp đồng thuê đất nông nghiệp, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, còn việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê đất nông nghiệp được thực hiện theo yêu cầu các bên.
Cảm ơn bạn đã ghé qua bài viết của bdsnhaviet.vn. Chúc bạn luôn vui vẻ và thành công nhé