thông tin mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái sẽ nêu rõ thông tin của bên thuê xe, bên cho thuê xe, đối tượng hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên và các thông tin khác ảnh hưởng. Hãy cùng Chungxe tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái nhé. chú ý mẫu này chỉ có phẩm chất đọc thêm và có thể có sự khác nhau trong các điều chi phí tiết tuỳ theo chủ xe và người mua hàng thoả thuận.
Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái ngắn gọn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA nước ta
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———*****———
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI
Số:………./HĐKT
Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên
Hôm nay, ngày… tháng… năm… Tại……….. Chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê xe (Gọi tắt là bên A):…………………………………………………………..
ĐIỀU 1: nội dung hoạt động
ĐIỀU 2: ĐƠN GIÁ, HÌNH THỨC THANH TOÁN
3. Phụ trội: ………000đ/1km
4. Thời gian thuê: Từ ngày…..tháng……năm……Đến ngày……tháng……năm ..….
5. Hình thức thanh toán: Trả sau bằng tiền mặt. Được thanh toán…..tháng một lần.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
1.3. Trách nhiệm của bên A.
Giao xe đúng chất lượng và thời gian
3.2. Trách nhiệm của bên B
- kiểm duyệt kỹ xe trước khi nhận.
- không nên bóc và làm rách tem bảo hành và đảm bảo sửa chữa, thay thế bất kỳ chi tiết nào.
- Bên B cần phải tự sửa chữa nếu như có xảy ra hỏng hóc nhỏ.
- Mọi sự cố bẹp, nứt và vỡ nóc méo những chi tiết của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế (không chấp nhận gò và hàn).
- Các vết xây xước hay bẹp nhẹ không phải thay đồ mới thì bên B cần phải bồi thường cho bên A số tiền gấp 2 đến 5 lần (tùy vào vị trí) theo đúng báo giá của Trung tâm Bảo hành.
- nếu như xe chạy được 5000 km trở lên, thì bên B phải tự thay dầu một lần.
- Các ngày xe nghỉ không chạy được do lỗi của bên B thì bên B cần phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đó. Như đang thuê xe để sử dụng như trong hợp đồng cho thuê xe tự lái.
- Mọi khoản chi đi lại và ăn ở vv…. Của bên A để xử lý việc do lỗi bên B gây ra. Bên B cần phải chịu hoàn toàn.
- Cứ sau 30 ngày bên B cần phải mang xe về … để bên A kiểm tra, bảo dưỡng xe định kỳ 1 lần.
- Khi tra xe và phải rửa xe sạch sẽ như lúc nhận
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN rõ ràng
1.4 Nghiêm cấm bên B:
- Cấm sử dụng xe trở hàng quốc cấm, hàng lậu hay dùng vào các mục đích xấu.
- Cấm đem xe đi cầm cố, hay thế chấp.
- Cấm giao xe cho người khác sử dụng.
- Cấm đi vào đường ngập nước.
2.4 Bên A có quyền:
- Báo cho công an khi bên B có hành vi cố tình không liên lạc với bên A.
- Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu như bên B vi phạm những điều khoản trên.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên đảm bảo thực hiện nghiêm túc các điều khoản trên.
Trong khi thực hiện hợp đồng cho thuê xe tự lái, hai bên cần chủ động thông cáo những vấn đề, cũng giống như xử lý chông gai nảy sinh. nếu như không tự giải quyết được thì đưa đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Bên nào có lỗi, bên đấy sẽ phải chịu mọi phí tổn
Hợp đồng được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau.
Đại diện bên A (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện bên B (Ký, ghi rõ họ tên) |
đối tượng giao tích hợp đồng cho thuê ô tô
Hợp đồng thuê xe ô tô về cơ bản là giống các loại hợp đồng thuê nhà khác. Chủ thể giao tích hợp đồng gồm có bên cho thuê và bên thuê.
Về bên cho thuê: có khả năng là cá nhân (chiếc xe ô tô có thể là tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của một cá nhân, …), tổ chức (công ty có chức năng bán hàng xe, cho thuê xe ….).
+ nếu như là hai vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và tất cả thông tin nhân thân như: họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, đơn vị cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên hệ, số điện thoại …
+ nếu là của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đấy kèm tất cả thông tin nhân thân như trên của mình người đó
+ nếu như là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, đơn vị cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày chỉnh sửa thông tin đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện
– Bên thuê:
giống như là bên cho thuê. mặc dù vậy, bên thuê có khả năng chỉ là 1 cá nhân hoặc 1 công ty có công dụng kinh doanh xe. vì vậy, bạn cũng nên nêu đầy đủ tất cả thông tin nhân thân của cá nhân hoặc tổ chức với người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.
2. dấu hiệu về chiếc xe ô tô
dấu hiệu của chiếc xe ô tô được nêu rõ ràng trong Giấy đăng ký xe ô tô và chứng thực kiểm định. Các nội dung của một chiếc xe ô tô bao gồm: Số khung, số máy, màu sơn, biển số, ngày cấp, …
Qua giấy tờ xe, người đi thuê cũng nắm được nội dung cơ bản về chủ sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mình chuẩn bị thuê.
3. Thỏa thuận thuê xe
– mục tiêu thuê xe: đa dạng và phong phú tùy thuộc theo nhu cầu của các bên. trong số đó, có một số mục tiêu căn bản như: thuê xe tự lái, thuê xe để bán hàng, thuê xe du lịch, thuê xe phục vụ mục tiêu đi lại….
– Giá cả: giá thành gồm có cả số và chữ, có khả năng bao gồm cả tiền xăng xe di chuyển, cầu đường, tiền thuê lái xe …. tùy thuộc theo thỏa thuận của các bên và tùy thuộc theo loại hợp đồng thuê.
– Phương thức thanh toán: có khả năng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có khả năng thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng hoặc trả theo từng đợt…. tùy thuộc theo thỏa thuận của các bên. tuy nhiên, trong Hợp đồng nên nêu rõ, rõ ràng và chi tiết vấn đề này.
– Thời hạn thuê: Như đã nói ở trên, bởi mục tiêu thuê xe là rất phong phú. vì thế, tùy vào mục đích không giống nhau để thỏa thuận về thời hạn thuê khác nhau. tuy nhiên, về thời hạn thuê nên ghi rõ từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào. ngoài ra, cũng nên nêu rõ thời gian giao xe cũng giống như trả xe (nếu có).
Hợp đồng thuê xe ô tô là gì?
Hợp đồng thuê tài sản (ô tô) là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đấy các bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê tài sản phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê xe ô tô
Theo đó, hợp đồng thuê xe ô tô cũng là một dạng của Hợp đồng thuê tài sản. vì thế, Hợp đồng thuê xe ô tô cũng cần được lập thành văn bản với các nội dung: Ngày, tháng, năm ký tích hợp đồng; thông tin, chữ ký của các bên; dấu hiệu của chiếc xe ô tô; Quyền, nghĩa vụ của các bên; cam kết của các bên….
Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA nước ta
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI
Hôm nay, ngày… Tháng… Năm 2021, tại……….. Chúng tôi gồm có.
I. Bên cho thuê xe (Gọi tắt là bên A):
1. hoàn cảnh bên ủy quyền là tổ chức: TÊN TỔ CHỨC | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện |Chức danh
2. trường hợp bên ủy quyền là cá nhân: họ tên | Ngày sinh | CMTND/ Hộ chiếu | Địa chỉ
II. Bên thuê xe (Gọi tắt là bên B):
1. trường hợp bên ủy quyền là tổ chức: TÊN TỔ CHỨC | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện |Chức danh
2. trường hợp bên ủy quyền là cá nhân: họ tên | Ngày sinh | CMTND/ Hộ chiếu | Địa chỉ
Hai bên ký tích hợp đồng cho thuê xe với các nội dung sau:
Điều 1: thông tin hợp đồng
Bên A cho bên B thuê một chiếc xe với thông số sau:
1. Loại xe 2. Model xe
3. Số khung 4. số máy
5. Màu sơn 6. Biển số
7. tình trạng xe:
8. Giấy tờ bàn giao theo xe:
Điều 2: Đơn giá và hình thức thanh toán.
1. Đơn giá thuê: vnd/tháng
2. Khống chế: km/tháng
3. Phụ trội: . Vnd/1km
4. Thời gian thuê: Từ ngày tháng năm 2021 Đến ngày ……tháng……năm 20….
5. Hình thức thanh toán:
– Phương thức trả tiền: Tiền mặt/ Chuyển khoản.
– Tiến độ thanh toán:
Điều 3: Trách nhiệm của các bên
1.3. Trách nhiệm của bên A.
Giao xe đúng chất lượng và thời gian
3.2. Trách nhiệm của bên B
– kiểm duyệt kỹ xe trước khi nhận.
– không nên bóc, hay làm rách tem bảo hành và đảm bảo sửa chữa, thay thế bất cứ chi tiết nào.
– Bên B phải tự sửa chữa nếu có xuất hiện hỏng hóc nhỏ.
– Mọi sự cố bẹp, nứt, vỡ nóc méo các điểm quan trọng của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế(không chấp nhận gò, hàn).
– Các vết xây xước, bẹp nhẹ không phải thay đồ mới thì bên B phải bồi thường cho bên A số tiền gấp 2 đến 5 lần (tùy vào vị trí) theo báo giá của Trung tâm Bảo hành.
– nếu xe chạy được 5000km trở lên, bên B phải tự thay dầu một lần.
– Các ngày xe nghỉ không chạy được do lỗi của bên B thì bên B phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đấy. Như đang thuê xe để dùng.
– Mọi chi phí đi lại, ăn ở vv…. Của bên A để giải quyết việc do lỗi bên B gây ra. Bên phải chịu hoàn toàn.
– Cứ sau 30 ngày bên B phải mang xe vê … để bên A kiểm duyệt và bảo dưỡng xe định kỳ 1 lần.
– Khi tra xe, phải rửa xe sạch sẽ như lúc nhận
Điều 4: Điều khoản cụ thể
1.4 Nghiêm cấm bên B:
– Cấm sử dụng xe trở hàng quốc cấm, hàng lậu hay sử dụng vào mục tiêu xấu.
– Cấm đem xe đi cầm cố, thế chấp.
– Cấm giao xe cho người khác.
– Cấm đi vào đường ngập nước
2.4 Bên A có quyền:
– Báo cho công an khi bên B cố tình không liên lạc với bên A
– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu như bên B vi phạm những điều khoản trên
Điều 5: Điều khoản chung
– Hai bên đảm bảo thực hiện nghiêm túc những điều khoản trên
– Trong khi thực hiện hợp đồng, hai bên chủ động thông cáo những vấn đề và xử lý chông gai nảy sinh. nếu như không tự giải quyết được thì có quyền khởi kiện tới Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Bên nào có lỗi, bên đấy phải chịu mọi phí tổn.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có thành quả pháp lý như nhau.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
2. Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA đất nước ta
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ôtô TỰ LÁI
Số: …………
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005 và Bộ luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày….. Tháng …….. Năm …….., tại ..………, hai bên chúng tôi gồm:
Bên cho thuê (Bên A):
- Người đại diện: …………………………– Chức vụ:…………………
- Địa chỉ:…………………
- Điện thoại:…………………
- Mã số thuế:…………………
- tài khoản số:…………………
Bên thuê xe (Bên B):
- Người đại diện: …………………………– Chức vụ:…………………
- Địa chỉ:…………………
- Điện thoại:…………………
- Mã số thuế:…………………
- tài khoản số:…………………
sau khi thương thảo thống nhất, cả hai bên cùng đồng ý các điều kiện và điều khoản được quy định trong hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: nội dung hoạt động
- Bên A đồng ý cho bên B thuê xe ô tô theo cách thức tự lái. Xe xe hơi Bên A đảm bảo là xe mới, chất lượng tốt, tất cả máy, bản táp lô điện và các linh kiện khác đều được dán tem đảm bảo.
- Thời gian thuê xe: Từ ngày …………………..đến hết ngày ……………..
- nơi chuyển phát xe:
ĐIỀU 2: giá tiền
2.1. Giá thuê:
- Đơn giá thuê: …..………đ/ngày (chưa bao gồm VAT)
- Khống chế: ……………km/ngày
- Phụ trội khi vượt số km:….………..đ/km
2.2. Thời gian thuê
- Từ …………giờ, ngày…………………….
- Đến………..giờ, ngày: ………………….
- Phụ trội: …………đ/giờ
2.3. Phí cầu phà, bến bãi, lưu đêm, xăng xe, ăn ở lái xe, tiền phạt vi vi phạm pháp luật giao thông do bên B tự chịu chi trả.
ĐIỀU 3: cách thức thanh toán
- Bên A giao xe và tất cả giấy tờ xe cho bên B và ngay khi hợp đồng được ký kết.
- Bên B ứng trước 100% tiền thuê xe cho bên A ngay một khi hợp đồng này được ký kết.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Bên A:
- bảo đảm đúng loại xe, chất lượng xe và đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật. Xe công việc bình thường , có được đầy đủ các điểm quan trọng máy, có 01 lớp sơ cua, kích nâng xe, đồ tháo lốp.
- Giao xe đúng thời gian theo lịch của bên B yêu cầu.
- gánh chịu hậu quả pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.
Bên B:
- kiểm tra trước khi nhận và rửa xe trước khi trả.
- Luôn để ý đồng hồ báo nhiệt, báo dầu…nếu có sự cố phải dừng xe và báo ngay cho bên A. nếu cố tình sử dụng khi nhiệt độ tăng hoặc dầu hết dẫn đến hỏng máy, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- không nên bóc tem đảm bảo hay tự ý sửa chữa bất cứ chi tiết nào của xe.
- Mọi sự cố như: mất, bẹp, nứt…bất kì chi tiết nào của xe, bên B phải chịu mua đồ hãng thay thế, không chấp nhận gò hàn.
- Mọi hỏng hóc (do bên B gây ra) tuỳ thuộc vào mức độ và vị trí của xe bên B phải bồi thường cho bên A, giá trị bồi thường được xác định bởi chuyên viên kĩ thuật của hãng. sau khi sữa chữa giá trị của xe giảm đi (vì biến mất nguyên vẹn) bên B phải đền bù chênh lệch đấy.
- Mỗi ngày xe nghỉ để sữa chữa hay vì lí do nào khác mà xe không hoạt động bán hàng được (do lỗi bên B) thì bên B phải chịu trả tiền cho bên A với số tiền như đang thuê xe dùng bình thường.
- toàn bộ các bồi thường trên không liên quan đến việc bên A làm bảo hiểm.
- Khi bên B vi trái luật giao thông dẫn đến bị bắt xe hoặc giấy tờ xe thì vẫn phải thanh toán tiền thuê xe cho đến khi thu thập được xe, giấy tờ xe. nếu như có phát sinh bất cứ chi phí nào tại thời điểm bên B thuê xe, bên B vẫn phải chịu khoản chi đó cho dù hợp đồng đã thanh lý. Bên A sẽ căn cứ vào giờ đi và ngày đi trong hợp đồng đã ký cùng với giấy phạt nguội làm bằng chứng để giải quyết sai phạm.
- Thanh toán tiền theo đúng thời hạn thoả thuận.
- Chịu tất cả các khoản chi phát sinh ngoài thoả thuận trong hợp đồng.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN rõ ràng
1. Nghiêm cấm bên B:
- Cấm sử dụng chiếc xe thuê đi cầm cố hay thế chấp.
- Cấm dùng chiếc xe thuê vào những mục tiêu phi pháp như đua xe, vận giao hàng hoá trái phép (ma tuý, vũ khí, hàng lậu và những đối tượng mục tiêu trốn tránh pháp luật).
- Cấm cho thuê lại xe hoặc giao xe cho cơ quan khác sử dụng dưới hình thức nào.
2. Bên A có quyền:
- Báo cho cơ quan công an khi bên B cố tình không liên hệ với bên A.
- Huỷ bỏ hợp đồng, nếu thấy năng lực lái xe của người thuê xe không đảm bảo an toàn giao thông.
ĐIỀU 6: cam kết THỰC HIỆN VÀ giải quyết tranh chấp
- Hai bên nghiêm chỉnh thực hiện các điều khoản của hợp đồng này. Trong hoàn cảnh có sự chỉnh sửa, phải Thông báo cho nhau bằng văn bản báo trước 03 ngày trước ngày dự kiến khởi hành. nếu bên nào không thực hiện, gây thiệt hại cho bên kia, phải bồi thường 50% tổng chất lượng của chuyến xe chạy đó.
- Mọi phát sinh trong lúc đang thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau trực tiếp bàn bạc xử lý bằng các phụ lục hợp đồng.
- nếu không thoả thuận đựợc thì các bên có quyền đòi hỏi toà án có thẩm quyền xử lý.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- nếu sau thời hạn của hợp đồng 15 ngày mà hai bên vẫn chưa có tranh chấp, thì hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có thành quả pháp lý như nhau.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
3. Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA nước ta
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———*****———
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI
Số:………./HĐKT
Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên
Hôm nay, ngày… Tháng… Năm… Tại……….. Chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê xe (Gọi tắt là bên A):…………………………………………………………………..
Ghi rõ nhân thân của chủ xe, loại xe…………………………………………………………………
Bên thuê xe (Gọi tắt là bên B):
Đại diện: ông ……………………………………………….. Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………………………….
Điều 1: thông tin công việc
Bên A cho bên B thuê một chiếc xe
Xe ô tô bảo đảm còn mới …….%. tất cả máy, bảng táp lô, gầm xe và các chi tiết khác của xe đều được dán tem bảo đảm.
Điều 2: Đơn giá và hình thức thanh toán.
1. Đơn giá thuê: ……../một tháng
2. Khống chế: ………….. Km/tháng
3. Phụ trội: ………000đ/1km
4. Thời gian thuê: Từ ngày…..tháng……năm……
Đến ngày……tháng……năm ..….
5. Hình thức thanh toán: Trả sau bằng tiền mặt. Được thanh toán 6 tháng một lần.
Điều 3: Trách nhiệm của các bên
1.3. Trách nhiệm của bên A.
Giao xe đúng chất lượng và thời gian
3.2. Trách nhiệm của bên B
kiểm tra kỹ xe trước khi nhận.
– không nên bóc, hay làm rách tem bảo hành và bảo đảm sửa chữa, thay thế bất cứ chi tiết nào.
– Bên B phải tự sửa chữa nếu có xuất hiện hỏng hóc nhỏ.
– Mọi sự cố bẹp, nứt, vỡ nóc méo các chi tiết của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế(không chấp thuận gò, hàn).
– Các vết xây xước, bẹp nhẹ không phải thay đồ mới thì bên B phải bồi thường cho bên A số tiền gấp 2 đến 5 lần (tùy vào vị trí) theo báo giá của Trung tâm Bảo hành.
– nếu xe chạy được 5000 km trở lên, bên B phải tự thay dầu một lần.
– Các ngày xe nghỉ không chạy được do lỗi của bên B thì bên B phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đó. Như đang thuê xe để sử dụng.
– Mọi chi phí đi lại, ăn ở vv…. Của bên A để xử lý việc do lỗi bên B gây ra. Bên phải chịu hoàn toàn.
– Cứ sau 30 ngày bên B phải mang xe vê … để bên A kiểm tra và bảo dưỡng xe định kỳ 1 lần.
– Khi tra xe, phải rửa xe sạch sẽ như lúc nhận
Điều 4: Điều khoản rõ ràng
1.4 Nghiêm cấm bên B:
– Cấm sử dụng xe trở hàng quốc cấm, hàng lậu hay sử dụng vào mục đích xấu.
– Cấm đem xe đi cầm cố, thế chấp.
– Cấm giao xe cho người khác.
– Cấm đi vào đường ngập nước
2.4 Bên A có quyền:
– Báo cho công an khi bên B cố tình không liên lạc với bên A
– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu như bên B vi phạm những điều khoản trên
Điều 5: Điều khoản chung
Hai bên đảm bảo thực hiện nghiêm túc những điều khoản trên
Trong khi thực hiện hợp đồng, hai bên chủ động thông cáo những vấn đề và xử lý khó khăn nảy sinh. nếu như không tự giải quyết được thì đưa đến đơn vị Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết. Bên nào có lỗi, bên đấy phải chịu mọi phí tổn
– Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |