Thế nào là hợp đồng cho thuê đất?
Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về hợp đồng cho thuê đất. do vậy, có thể hiểu rằng hợp đồng cho thuê đất là một loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên.
người dùng đất sẽ thực hiện việc cho thuê quyền dùng đất theo quy định của luật đất đai, người thuê đất sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng cho thuê đất.
Mẫu hợp đồng thuê đất
Mẫu hợp đồng thuê đất số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …. | …, ngày….. Tháng …..năm …. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục tiêu dùng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
II. Bên thuê đất là: ……………………………………………………………………………………………………………
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; so với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ và tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất ………….. M2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, cơ quan là mét vuông)
Tại … (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương địa điểm có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được nắm rõ ràng theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, phần trăm …….. Do … …….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
4. mục đích dùng đất thuê:………………………………...
Điều 2. Bên thuê đất có nhiệm vụ trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày … tháng … năm………………………….
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: …………………………………………………………………………………
4. địa điểm nộp tiền thuê đất: …………………………………………………………………………………………………
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc dùng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích dùng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 2…..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
hoàn cảnh Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………………………. Thì tổ chức, cá nhân được khởi tạo hợp pháp một khi Bên thuê đất bị chỉnh sửa sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông cáo cho Bên cho thuê đất biết trước ít quan trọng là 6 tháng. Bên cho thuê đất giải đáp cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 3
………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không nên gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc xử lý tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được làm theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên đảm bảo làm đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
đảm bảo khác (nếu có) 4………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gởi đến đơn vị thuế, kho bạc nhà nước địa điểm thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có) |
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
3. hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng thuê đất
1 Ghi thêm văn bản xác nhận kết quả đấu thầu; Quyết định xác nhận kết quả trúng đấu giá quyền dùng đất; Giấy chứng thực đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo ổn với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
Mẫu hợp đồng thuê đất đúng chuẩn cập nhật năm 2022? nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
một số chú ý khi biên soạn hợp đồng thuê đất:
– Chủ thể cho thuê phải là chủ sử dụng của mảnh đất và có Giấy chứng nhận quyền dùng đất;
– Cần chú ý về nhóm người dùng đất tham gia ký Hợp đồng phải là tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. Đây là quy định rất cần thiết để đảm bảo Hợp đồng có hiệu lực nhưng không thường được chú ý tới.
– Chủ thể tham gia hợp đồng là đơn vị thì người ký phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Có nhiều trường hợp trong thực tế nắm rõ ràng sai người đại diện mà dẫn tới hợp đồng vô hiệu.
Kinh nghiệm khi làm hợp đồng cho thuê đất
Hợp đồng thuê đất là một loại hợp đồng thuê tài sản, Vì điều đó khách hàng cũng nên lưu ý một vài vướng mắc như sau mỗi khi làm hợp đồng:
lưu ý khi ký tích hợp đồng thuê đất
Quy định giá thuê
Căn cứ vào quy định tại điều 473 bộ Luật dân sự 2015:
- Giá thuê sẽ do các bên thỏa thuận hoặc có thể do người thứ ba nắm rõ ràng theo đòi hỏi của hai bên, trừ những trường hợp Pháp luật có quy định khác.
- Trong trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận của hai bên chưa chắc chắn, giá thuê đất có thể được nắm rõ ràng theo giá thị trường tại thời điểm và nơi giao tích hợp đồng thuê đất.
Quy định về thời hạn thuê đất
- Thời hạn thuê đất do các bên thương thuyết, thỏa thuận, nếu vẫn chưa có thỏa thuận cụ thể sẽ được nắm rõ ràng theo mục tiêu thuê đất.
- Trong trường thời gian thuê nắm rõ ràng theo mục tiêu thuê đất, mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ khi nào, nhưng cần thông cáo trước cho bên còn lại trong khoảng thời gian đúng cách
Quy định về giao tài sản thuê
- Bên cho thuê đất phải bàn giao tài sản cho bên thuê đúng theo thỏa thuận như trong hợp đồng: đúng số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng, nơi và thời điểm. đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó cho người thuê đất.
- Trong hoàn cảnh bên cho thuê bàn giao tài sản chậm hơn thỏa thuận, bên thuê có thể gia hạn thêm thời gian giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và đòi hỏi bên cho thuê bồi thường thiệt hại.
- nếu như tài sản được bàn giao không đúng chất lượng như đã thỏa thuận, bên thuê có quyền yêu cầu sửa chữa, giảm giá thuê hay hủy hợp đồng thuê đất và đòi hỏi bồi thường thiệt hại.
Quy định về nghĩa vụ của bên cho thuê đảm bảo giá trị sử dụng của tài sản thuê
- Bên cho thuê đất phải bảo đảm tài sản cho thuê trong tình trạng đúng như đã thỏa thuận, ổn với mục đích dùng của bên thuê đất trong suốt thời gian thuê; phải sửa chữa những khuyết tật, hư hỏng của tài sản (trừ hư hỏng nhỏ).
- Trong hoàn cảnh đất cho thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không phải do lỗi của bên thuê, bên thuê có quyền đòi hỏi thực hiện một hoặc một số biện pháp sau:
- Sửa chữa, bảo hành tài sản
- Giảm giá thuê đất
- Đổi tài sản khác hay đơn phương chấm dứt hợp đồng và đòi hỏi bồi thường
- hoàn cảnh bên cho thuê được thông cáo mà không sửa chữa hay sửa chữa không kịp, bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản nhưng phải báo với bên cho thuê và đòi hỏi bên cho thuê chi trả hoàn toàn chi phí sửa chữa.
- hoàn cảnh có mâu thuẫn xuất hiện mà bên thuê không nên dùng tài sản phù hợp định, bên thuê có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê đất và đòi hỏi bồi thường thiệt hại.
Quy định về trả tiền thuê đất:
- Bên thuê đất phải trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê đất như thỏa thuận trong hợp đồng. nếu không có thỏa thuận rõ ràng về thời hạn trả tiền, thời gian trả tiền thuê đất sẽ được xác định theo tập quán địa điểm trả tiền. Trong hoàn cảnh không nắm rõ ràng được thời hạn trả theo tập quán, người thuê phải thanh toán tiền thuê đất khi trả lại tài sản.
- Trong trường hợp bên thuê không trả đúng và đủ số tiền thuê đất như trong thỏa thuận, bên cho thuê có khả năng đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Quy định về bàn giao lại tài sản
- Bên thuê đất phải trả lại tài sản trong tình trạng như khi nhận (không tính hao mòn tự nhiên) hoặc đúng theo hiện trạng đã thỏa thuận trong hợp đồng. nếu giá trị tài sản thuê bị giảm sút, bên cho thuê có thể yêu cầu bồi thường
- Khi bên thuê chậm bàn giao lại tài sản thuê, bên cho thuê có thể yêu cầu bên thuê trả lại và hoàn trả tất cả tiền thuê trong thời gian trả chậm và phải bồi thường thiệt hại. Bên thuê phải chịu nguy cơ có thể xảy ra so với tài sản trong thời gian trả chậm.
nội dung của người làm mẫu hợp đồng thuê đất gồm có những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của người làm mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất rõ ràng như sau:
“Điều 501. nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất
1. Quy định chung về hợp đồng và thông tin của hợp đồng thông dụng xoay quanh trong Bộ luật này cũng đều được sử dụng với hợp đồng về quyền dùng đất, trừ hoàn cảnh pháp luật có quy định khác.
2. thông tin của hợp đồng về quyền sử dụng đất không nên trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn dùng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật xoay quanh.”
Theo đó, có khả năng thấy hợp đồng thuê đất gồm có những nội dung sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ
– Số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện biên soạn hợp đồng cho thuê đất
– Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất
– Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất
– Ngày tháng năm và nơi soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
– thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất
– thông tin thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất
– Các bên đảm bảo về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận hoàn cảnh có phát sinh cần bồi thường
– cam kết khác,…
– Số hợp đồng được lập ra
– Hiệu lực hợp đồng
– Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ và tên kèm đóng dấu (nếu có)